Quý thành chủ kính mến,
Ngọa Long bổn trang mạn phép giới thiệu hệ thống kỹ năng trong chiến đấu của võ tướng để các thành chủ cùng nghiên cứu. Thảnh chủ lưu ý:
Chiến Pháp: Công nhờ Ngựa, Thủ nhờ Phi Phong.
Kế Sách: Công nhờ Sách, Thủ nhờ Khiên.
Để biết các võ tướng nào sử dụng loại kỹ năng nào quý thành chủ có thể tham khảo thêm:
Chiến pháp
STT | Kỹ năng | Ý nghĩa |
---|---|---|
1 | Đạp phá | Sau phát động có thể tấn công quân địch trên một đường thẳng. |
2 | Xuyên Dương | Xuyên qua tất cả kẻ địch trên đường thẳng. |
3 | Hoành Tảo | Sau khi phát động kỹ năng có thể tấn công địch theo hàng ngang. |
4 | Thiết bích | Quân đội trong trạng thái Thiết Bích sát thương chỉ là 1. |
5 | Phấn Tấn | Tăng cường tấn công quân đội của địch. |
6 | Huyết Lộ | Hi sinh quân mình tấn công cực mạnh lên quân đội của địch. |
7 | Thư Kích | Tấn công kẻ địch đơn lẻ, tăng tỷ lệ bạo kích lượt sau. |
8 | Phản Kích | Tấn công, làm bản thân đạt được trạng thái phản kích, duy trì trong 2 hiệp. |
9 | Liên Thành | Tấn công tất cả quân phe địch. |
10 | Cường Tập | Tấn công đơn lẻ kẻ địch, có cơ hội kiến đối phương rơi vào hỗn loạn. |
11 | Liên Kích | Gây sát thương đơn lẻ lên kẻ địch, hồi phục 145 điểm sĩ khí. |
12 | Ám Sát | Tấn công hậu phương quân địch, có nhiều cơ hội làm đối phương bị hỗn loạn. |
13 | Nộ Hống | Gây sát thương đơn lẻ cho địch và làm giảm sĩ khí. |
14 | Đột Kích | Tăng cường tấn công đội quân của địch, tăng cường đột tiến. |
15 | Giao Chiến | Sau khi phát động, quân địch không thể tích tụ sĩ khí trong 3 lượt. |
16 | Độc tiêu | Gây sát thương đơn lẻ, làm đối phương trúng độc trong 3 lượt. |
17 | Kỵ kích | Tạo sát thương theo đường thẳng, có xác suất làm cho đối phương rơi vào hỗn loạn. |
18 | Hổ khiếu | Gây sát thương lên tất cả đối phương, làm giảm 24 điểm sĩ khí. |
19 | Liên hoàn | Gây sát thương lên tất cả đối phương, có cơ hội làm đối phương rối loạn. |
20 | Ngự giáp | Tăng một ít binh lực bản thân, tăng phòng thủ cho quân ta trong 2 lượt. |
21 | Nghịch tập | Gây 3 lần sát thương lên đối phương, sát thương giảm dần. |
Kế sách
STT | Kỹ năng | Ý nghĩa |
---|---|---|
1 | Bộc Viêm | Tăng sát thương kỹ năng hỏa. |
2 | Lạc Lội | Tăng sát thương kỹ năng hệ điện. |
3 | Tử Sanh | Hồi phục lính cho mình. |
4 | Công Tâm | Tấn công đơn lẻ, làm quân địch phản bội, quy về phe mình. |
5 | Huyễn Thuật | Tấn công toàn bộ quân địch và làm giảm sĩ khí. |
6 | Lãng Đào | Tấn công như vũ bão vào kẻ địch trên đường thẳng. |
7 | Gió Lốc | 100% kiến đối phương rơi vào hỗn loạn 1 lượt. |
8 | Độc Chú | Có xác xuất làm toàn bộ quân địch trúng độc, duy trì giảm binh lực trong 3 lượt. |
9 | Yêu Thuật | Tấn công toàn bộ quân địch, có cơ hội làm quân địch hỗn loạn. |
10 | Nhục Mạ | Có cơ hội làm giảm sĩ khí của quân địch, duy trì 1 lượt. |
11 | Hải Tiếu | Kỹ năng hệ thủy sát thương cao, có thể tấn công tất cả quân địch. |
12 | Thủ hộ | Tấn công đơn lẻ, tăng phòng thủ cho quân ta trong 2 lượt. |
13 | Tri Liệu | Phục hồi binh lực. |
Khác
STT | Kỹ năng | Ý nghĩa |
---|---|---|
1 | Phấn Chấn | Mỗi lần phát ra sẽ làm tăng 34 điểm sĩ khí của đồng đồi, hồi phục 145 điểm sĩ khí. |
2 | Kích Thích | Gây sát thương gấp đôi. |
3 | Hiệu lệnh | Tăng sĩ khí quân ta, giảm sĩ khí đối phương. |
Theo Ngoạ Long
No comments:
Post a Comment